● 漏 盡 . Lậu là rỉ, lọt, rơi rớt, thắm rịn… chỉ cho phiền não đã hết sạch, phiền não ô nhiễm đã cạn nguồn; Pālikhīṇāsava. Phàm phu qua 6 căn phóng túng mà rò rỉ (lậu) ra phiền não, nên gọi phiền não là lậu. Cực quả của tam thừa (A la hán) là dùng thánh trí dứt bỏ hết các loại phiền não này, nên gọi là lậu tận (A la hán).
Lậu Tận
Bộ từ điển: Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội