● 集氣 e: patterns of habit. Dịch từ Phạn ngữ là vsan; chỉ những thói quen, cách ứng xử được huân tập từ lâu ngày, hoặc thậm chí là lâu đời, tạo thành những khuynh hướng nhất định thúc giục ta luôn hành động theo cách phù hợp với khuynh hướng đó, cho nên không dứt bỏ dễ dàng được. Tập Khí được huân tập ngay trong đời sống hiện tại gọi là “biệt tập khí”, chẳng hạn như một người sống trong quyền thế lâu ngày dễ có thói quen xem thường người khác và tự cao, ngã mạn… Tập Khí sâu xa và vi tế hơn, được huân tập từ nhiều kiếp sống trước đây được gọi là “thông tập khí”. Vì vậy nói: “tập khí nan trừ”. Người xuất gia tu chứng được quả A La Hán là quả vị cao nhất của Phật giáo Tiểu thừa, tuy đã dứt bỏ được hết phiền não nhưng vẫn chưa đoạn trừ hết thảy được tập khí.
Tập Khí
Bộ từ điển: Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội