● (Pali: asaṅkhyeyya, Sanskrit: asamkhya-kalpa, inmombrable). Asaṅkhyeyya = 10140 kappa. Kiếp (Pali: kappa, Sanscrit: kalpa), là đơn vị thời gian rất dài, bằng chu kỳ thành hoại của một thế giới. A-tăng-kỳ kiếp (asaṅkhyeyya) = 10140 kiếp (kappa). Đại kiếp (mahākappa) = 4 a-tăng-kỳ kiếp (asaṅkhyeyya). Đời người (kiếp sống, āyukappa) là khoảng thời gian từ lúc sanh ra đến lúc chết của một người.
Giai cấp tu hành của Bồ Tát có 50 Địa Vị chia làm ba kiếp A Tăng Kỳ: Thập Tín, Thập Trụ, Thập Hạnh, Thập Hồi Hướng, cộng 40 Địa Vị, ấy là kiếp thứ nhứt. Còn Thập Địa từ địa thứ nhứt đến địa thứ bảy là kiếp thứ hai, từ địa thứ tám đến địa thứ thứ mười là kiếp thứ ba. Tu địa thứ mười trọn rồi, mới đến quả Phật.
A Tăng Kỳ Kiếp
Bộ từ điển: Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội