● 塵勞 e: wearisome defilements, tiresome dust. Chữ “trần” có nghĩa là ô nhiễm; chữ “lao” có nghĩa là nhiễu loạn, khổ sở; , nghĩa là các tà kiến phiền não làm cho chúng sanh trôi lăn mệt nhọc trong đường sanh tử, “trần lao” chỉ cho phiền não, hay nói chính xác hơn, trần lao tức là phiền não, do phiền não khiến cho tâm bị nhiễm ô giống bụi bặm nên gọi là Trần. Phiền não khiến cho thân tâm nhọc mệt, không an ổn nên gọi là Lao. Người tại gia. Kinh Lăng Nghiêm nói: “Ô nhiễm gọi là trần, phiền não làm rối loạn gọi là lao”.
Trần Lao
Bộ từ điển: Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội