Tìm:
xóa tìm lại
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Asoka● (A-dục vương). Ông là vì vua thứ 3 của triều đại Khổng Tước (Maurya), trị vì từ năm 269 đến năm 232 trước công nguyên. Vua có công lớn trong việc hộ trì Phật pháp, chủ trương việc kết tập kinh điển lần thứ 3 gồm 1000 vị A La Hán, cho xây 84000 ngôi bảo tháp khắp xứ Ấn Độ, và cho khắc những(...)
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Assatha● Tên khoa học là Ficus religiosa; sau khi Ngài thành đạo, người ta gọi nó là cây boddhi - bồ đề.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Assutavā-bhikkhu● 無聞比丘. Vị tỷ-khưu phàm phu thiếu trí huệ. Tự ức đoán về lời dạy của Đức Phật, kết quả tu tập không như điều mình nghĩ, nên phỉ báng Phật pháp. Vô Văn tỷ-khưu chỉ cho người có tà kiến nầy.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Asura● A-tu-la, giới thần atman (tman) hữu ngã avidya (avidy) vô minh
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Át-bệ● Skt. Ásvajit, Pali. Assaji, A thuyết thị.....dịch là Mã thắng, Mã tinh. Một trong năm Tỳ-kheo (nhóm Kiều-trần-như).
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Át Na● (Anna hay Vina) là những dãy núi bao xung quanh núi Tu Di, và là nơi trú ngụ của chư thiên hộ trì bình bát của Phật.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Atisha● (982-1054), dịch âm A-đề-sa, dịch nghĩa « Người xuất chúng » hay « Người phi thường ». Ngài gốc người Ấn, sáng lập trường phái Kam đan (Kadampa) và rất có công truyền bá Phật Giáo từ Ấn độ sang Tây tạng. Ngài chuyên nghiên cứu các phương thức tu tập để phát lộ Bồ-đề tâm.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Atman● Hữu ngã. Có nghĩa là cái Tôi, cái Ngã, là một thực thể cá biệt của một con người hay một vật thể. Theo triết học Trung Đạo (Mâdhyâmika), một thực thể như thế, mang tính cách hiện hữu nội tại (hay Tự Tại), chính là đối tượng phải phủ nhận.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Attadattha● Sau khi nghe Phật tuyên bố sẽ nhập diệt trong ba tháng, Ðại đức thay vì sầu khổ và theo sát bên cạnh Phật, thầy quyết tâm cố gắng tu tập để đắc quả A-la-hán trước khi Phật nhập niết-bàn.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Âu Công● Chỉ thiền sư Âu Đạo Huệ
Tìm:
xóa tìm lại
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Asoka● (A-dục vương). Ông là vì vua thứ 3 của triều đại Khổng Tước (Maurya), trị vì từ năm 269 đến năm 232 trước công nguyên. Vua có công lớn trong việc hộ trì Phật pháp, chủ trương việc kết tập kinh điển lần thứ 3 gồm 1000 vị A La Hán, cho xây 84000 ngôi bảo tháp khắp xứ Ấn Độ, và cho khắc những(...)
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Assatha● Tên khoa học là Ficus religiosa; sau khi Ngài thành đạo, người ta gọi nó là cây boddhi - bồ đề.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Assutavā-bhikkhu● 無聞比丘. Vị tỷ-khưu phàm phu thiếu trí huệ. Tự ức đoán về lời dạy của Đức Phật, kết quả tu tập không như điều mình nghĩ, nên phỉ báng Phật pháp. Vô Văn tỷ-khưu chỉ cho người có tà kiến nầy.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Asura● A-tu-la, giới thần atman (tman) hữu ngã avidya (avidy) vô minh
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Át-bệ● Skt. Ásvajit, Pali. Assaji, A thuyết thị.....dịch là Mã thắng, Mã tinh. Một trong năm Tỳ-kheo (nhóm Kiều-trần-như).
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Át Na● (Anna hay Vina) là những dãy núi bao xung quanh núi Tu Di, và là nơi trú ngụ của chư thiên hộ trì bình bát của Phật.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Atisha● (982-1054), dịch âm A-đề-sa, dịch nghĩa « Người xuất chúng » hay « Người phi thường ». Ngài gốc người Ấn, sáng lập trường phái Kam đan (Kadampa) và rất có công truyền bá Phật Giáo từ Ấn độ sang Tây tạng. Ngài chuyên nghiên cứu các phương thức tu tập để phát lộ Bồ-đề tâm.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Atman● Hữu ngã. Có nghĩa là cái Tôi, cái Ngã, là một thực thể cá biệt của một con người hay một vật thể. Theo triết học Trung Đạo (Mâdhyâmika), một thực thể như thế, mang tính cách hiện hữu nội tại (hay Tự Tại), chính là đối tượng phải phủ nhận.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Attadattha● Sau khi nghe Phật tuyên bố sẽ nhập diệt trong ba tháng, Ðại đức thay vì sầu khổ và theo sát bên cạnh Phật, thầy quyết tâm cố gắng tu tập để đắc quả A-la-hán trước khi Phật nhập niết-bàn.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Âu Công● Chỉ thiền sư Âu Đạo Huệ