AJAX progress indicator
Tìm: xóa tìm lại
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Mục-liên
    ● Tên một vị đệ tử Phật, danh xưng đầy đủ là Mục-kiền-liên, dịch nghĩa là “thái thục thị”.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Mục Ngưu Đồ Tụng
    ● (牧牛圖頌) là một hình thức chỉ bày phương pháp tu hành điều tâm trong Thiền Tông, sánh ví cái tâm như con trâu, Thiền giả như người chăn trâu. Đúng như tên gọi, tác phẩm này có nhiều bức vẽ, mỗi bức bao gồm hình vẽ và một bài kệ tụng. Mục Ngưu Đồ Tụng có nhiều loại, nói chung, ba loại được(...)
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Muditā
    ● (P): niềm hoan hỷ tán thán, niềm vui đồng cảm trước sự thành công hay hạnh phúc của người khác; một trong tứ vô lượng tâm.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Muhutta
    ● Tiếng Phạn là muhūrta, tiếng Pali là Muhutta, dịch âm là Mâu Hô Lật Đa, nghĩa là thời gian rất ngắn, tạm thời. Câu Xá Luận quyển 12 ghi Muhutta bằng 1/30 của một ngày một đêm, tương đương với 48 phút. Từ ngữ Tu Du nói đến trong kinh không nhất định là chỉ đoạn thời gian này, có khi được coi(...)
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Mulamahyamakakarika
    ● Căn bản Trung quán luận tụng, Trung quán luận. Dịch phẩm của Nagarjuna. Bản dịch Anh ngữ của F. Streng, EmptinessA Study in Religious Meaning, Nashville and New York, Abingdon Press, 1967. Xem thêm K. Inada, Nagarjuna A Translataion of his Mulamadhyamaka, Tokyo, Hokuseido, 1970. 
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Mulamahyamakavrttiprasannapada
    ● (Madhyamakavṛtti-prasannapad). Trung quán minh cú luận. Một luận giải của Candrakỵrti về Mlamadhyamaka-krik của ngài Ngrjuna. Bản dịch Anh ngữ của một số chương có trong M. Sprung, “Lucid Exposition of the Middle Way”. Tên Anh ngữ: Clear Words.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Mulamahyamakavrttiprasannapada Pratimoksha
    ● (prt(mokṣa)) giới luật
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Mười Ác
    ● Ngược lại với mười điều thiện, nghĩa là sát sanh, trộm cắp, tà dâm, nói dối, nói lời đâm thọc, nói lời thô ác, nói lời vô nghĩa, tham, sân và si. Tám tà (Hán: bát tà): ngược lại với bát chính, nghĩa là tà kiến, tà tư duy, tà ngữ, tà nghiệp, tà mệnh, tà phương tiện (tương phản của chính tinh(...)
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Mười Ba Danh Hiệu
    ● Theo kinh Vô Lượng Thọ (bản dịch của ngài Khang Tăng Khải đời Ngụy), đức Phật A Di Đà ngoài danh hiệu Vô Lượng Thọ, còn có mười hai danh hiệu như sau:
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Mười Ba Giá Nạn
    ● Nói chung gồm 13 giá tội và mười ba nạn tội. Giá tội thuộc về khinh, chữ “giá” nghĩa là ngăn che. Nạn tội thuộc về trọng; chữ “nạn” là chướng nạn.

Tìm: