Tìm:
xóa tìm lại
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Ống Địch● Cùng dạng như ống tiêu thổi đứng, không có lỗ.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Oscar Wilde● (1856-1900), văn sĩ Anh, tác giả tập “De Profundis”, chuyên làm thơ và viết hài kịch
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Paekche● (Bách Tế), còn viết là Baekje, cùng với Goguryeo (Cao Câu Ly) và Shilla (Tân La) là một trong tam quốc thời cổ, đã thành lập trên đất Hàn từ năm 18 trước công nguyên, đóng đô ở Hanseong (Hán Thành). Do điều kiện địa lý gần bán đảo Sơn Đông, họ sớm nhận ảnh hưởng văn hóa đến từ Trung Quốc(...)
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Pàli● Là ngôn ngữ hay phương ngữ được dùng vào thời Ðức Phật và sau này được dùng chép Kinh điển và chú giải Tam tạng.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Palri Thekchogling● (TT. dPal-ri theg-mchog-gling). Một tu viện được Tertưn Trengpo Sherap Ưser (1517-?) sáng lập ở Chongye, trong thung lũng Yarlung (ở phía đông nam Samye miền trung Tây Tạng).
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Panini● Nhà văn phạm học Phạn ngữ danh tiếng thời cổ Ấn Ðộ. Ðược biết ông ra đời vào thế kỷ thứ 7 trước tây lịch. Nhưng có tài liệu lại ghi chép rằng ông sinh vào thế kỷ thứ 4 trước tây lịch, từng soạn một bộ tự điển Sanskrit rất có giá trị
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Papanca● Gồm có nghĩa hư vọng và chướng ngại. Ở đây đặc biệt chỉ cho Ái (Tan-ha), Kiến (Ditthi), Mạn (Mano).
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Pārājika● (波羅夷 ba-la-di ). Còn gọi là Tha thắng 他勝, Cực ác 極惡, khí 棄. Là Giới căn bản mà các tỷ-khưu, tỷ-khưu ni phải giữ sau khi thọ cụ túc giới.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Paramartha● Chân lý cứu cánh hay tối thượng.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Paramarthasatya● (Paramrtha-satya). Chân đế, chân lý tuyệt đối

Tìm:
xóa tìm lại
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Ống Địch● Cùng dạng như ống tiêu thổi đứng, không có lỗ.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Oscar Wilde● (1856-1900), văn sĩ Anh, tác giả tập “De Profundis”, chuyên làm thơ và viết hài kịch
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Paekche● (Bách Tế), còn viết là Baekje, cùng với Goguryeo (Cao Câu Ly) và Shilla (Tân La) là một trong tam quốc thời cổ, đã thành lập trên đất Hàn từ năm 18 trước công nguyên, đóng đô ở Hanseong (Hán Thành). Do điều kiện địa lý gần bán đảo Sơn Đông, họ sớm nhận ảnh hưởng văn hóa đến từ Trung Quốc(...)
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Pàli● Là ngôn ngữ hay phương ngữ được dùng vào thời Ðức Phật và sau này được dùng chép Kinh điển và chú giải Tam tạng.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Palri Thekchogling● (TT. dPal-ri theg-mchog-gling). Một tu viện được Tertưn Trengpo Sherap Ưser (1517-?) sáng lập ở Chongye, trong thung lũng Yarlung (ở phía đông nam Samye miền trung Tây Tạng).
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Panini● Nhà văn phạm học Phạn ngữ danh tiếng thời cổ Ấn Ðộ. Ðược biết ông ra đời vào thế kỷ thứ 7 trước tây lịch. Nhưng có tài liệu lại ghi chép rằng ông sinh vào thế kỷ thứ 4 trước tây lịch, từng soạn một bộ tự điển Sanskrit rất có giá trị
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Papanca● Gồm có nghĩa hư vọng và chướng ngại. Ở đây đặc biệt chỉ cho Ái (Tan-ha), Kiến (Ditthi), Mạn (Mano).
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Pārājika● (波羅夷 ba-la-di ). Còn gọi là Tha thắng 他勝, Cực ác 極惡, khí 棄. Là Giới căn bản mà các tỷ-khưu, tỷ-khưu ni phải giữ sau khi thọ cụ túc giới.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Paramartha● Chân lý cứu cánh hay tối thượng.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Paramarthasatya● (Paramrtha-satya). Chân đế, chân lý tuyệt đối