Tìm:
xóa tìm lại
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Thức Đà Na● Tức là thức a-đà-na, dịch ra Hán ngữ là chấp trì, có công năng gìn giữ mọi chủng tử nhiễm, tịnh, chủng tử của căn thân và khí thế giới; có thể nói, a-đà-na là một tên khác của thức a-lại-da, dịch ra Hán ngữ là tàng thức.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Thức Đắc Nhất● Thức Đắc Nhất - Vạn Sự Tất. Hiểu được một chuyện thì vạn chuyện sẽ xong hết
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Thục Đế● Vua nước Thục. Đỗ Quyên: chim cuốc, cũng gọi là tử quy hay đỗ vũ. Hoàn vũ ký: Vua nước Thục là Đỗ Vũ, hiệu Vọng Đế sau khi đã nhường ngôi cho người khác lên ở ẩn ở núi Tây Sơn, chết hóa thành chim đỗ quyên tiếng kêu ai oán.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Thức Tình● Sáu Thức trong sáu tình
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Thức Tinh Nguyên Minh● Thức Tinh Vốn Sáng.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Thúc Tu● (một loại thịt muối), lấy điển tích khi xưa Khổng Tử dạy học, học trò đến học bèn biếu thầy một miếng Thúc Tu để xin nhập môn. Nay dùng chữ Thúc Tu để chỉ quà cáp, lương bổng trả cho thầy để xin cho con được học.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Thực Tướng● Tướng chân thực, không hư vọng, không chuyển biến, tức bản thể của vạn pháp. Pháp tính, chân như, thực tướng, danh xưng khác nhau, nhưng cùng chỉ cho bản thể mà thôi. Thực Tướng còn có những danh xưng khác nữa như: nhất thực, nhất như, nhất tướng, vô tướng, pháp thân, pháp chứng, pháp vị,(...)
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Thực Tướng Bát-Nhã● 寔相般若 e: actual-appearance prajñā
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Thung Dung Lục● (Nh. Shoyoroku, H. T’sung jung lu).Tập sách gồm 100 công án do Hoằng Trí Chánh Giác (Nh. Wanshi Shokaku, H. Hung-chi Cheng-chueh), một Thiền Sư danh tiếng của Trung hoa biên tập. Nhan đề lấy từ tên cái am của Hoằng Trí là am Thung Dung (Nh. Shoyo-am).
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Thùng Sơn● Tất dõng, tượng trưng khối kiến thức chấp trước kết thành vô minh che mất chân trí. Danh từ Thiền chỉ lúc chưa ngộ.

Tìm:
xóa tìm lại
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Thức Đà Na● Tức là thức a-đà-na, dịch ra Hán ngữ là chấp trì, có công năng gìn giữ mọi chủng tử nhiễm, tịnh, chủng tử của căn thân và khí thế giới; có thể nói, a-đà-na là một tên khác của thức a-lại-da, dịch ra Hán ngữ là tàng thức.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Thức Đắc Nhất● Thức Đắc Nhất - Vạn Sự Tất. Hiểu được một chuyện thì vạn chuyện sẽ xong hết
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Thục Đế● Vua nước Thục. Đỗ Quyên: chim cuốc, cũng gọi là tử quy hay đỗ vũ. Hoàn vũ ký: Vua nước Thục là Đỗ Vũ, hiệu Vọng Đế sau khi đã nhường ngôi cho người khác lên ở ẩn ở núi Tây Sơn, chết hóa thành chim đỗ quyên tiếng kêu ai oán.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Thức Tình● Sáu Thức trong sáu tình
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Thức Tinh Nguyên Minh● Thức Tinh Vốn Sáng.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Thúc Tu● (một loại thịt muối), lấy điển tích khi xưa Khổng Tử dạy học, học trò đến học bèn biếu thầy một miếng Thúc Tu để xin nhập môn. Nay dùng chữ Thúc Tu để chỉ quà cáp, lương bổng trả cho thầy để xin cho con được học.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Thực Tướng● Tướng chân thực, không hư vọng, không chuyển biến, tức bản thể của vạn pháp. Pháp tính, chân như, thực tướng, danh xưng khác nhau, nhưng cùng chỉ cho bản thể mà thôi. Thực Tướng còn có những danh xưng khác nữa như: nhất thực, nhất như, nhất tướng, vô tướng, pháp thân, pháp chứng, pháp vị,(...)
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Thực Tướng Bát-Nhã● 寔相般若 e: actual-appearance prajñā
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Thung Dung Lục● (Nh. Shoyoroku, H. T’sung jung lu).Tập sách gồm 100 công án do Hoằng Trí Chánh Giác (Nh. Wanshi Shokaku, H. Hung-chi Cheng-chueh), một Thiền Sư danh tiếng của Trung hoa biên tập. Nhan đề lấy từ tên cái am của Hoằng Trí là am Thung Dung (Nh. Shoyo-am).
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Thùng Sơn● Tất dõng, tượng trưng khối kiến thức chấp trước kết thành vô minh che mất chân trí. Danh từ Thiền chỉ lúc chưa ngộ.