Tìm:
xóa tìm lại
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Pixel● Khi TV vận hành, để hiển thị hình ảnh, hình ảnh được chia thành tập hợp những dải nhỏ (gọi là scan line), máy truyền hình sẽ phóng ra những chùm điện tử dựa theo cấu trúc của hình ảnh trong các dải ấy để quét ngang màn hình theo từng đường (thường gọi là raster), khi quét hết chiều ngang, sẽ(...)
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Piyadasina● Là vương hiệu của vua Asoka, sinh năm -304, trị vì từ năm -268 đến năm -236, mất năm -232 trong ngục thất. Hai mươi năm sau khi lên ngôi, tức vào năm -288, vua Asoka đến chiêm bái thánh địa Lumbinī, sau cuộc Kiết tập Kinh Điển lần thứ 3 tại Pātaliputta.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Plato● Triết gia cổ Hy Lạp, sinh năm 427 trước tây lịch, mất năm 347 trước T.L. Ông là học trò của hiền triết Socrates (469-399 trước T.L.) và thầy dạy của triết gia Aristotle (384-322 trước T.L.). Plato theo học với Socrates đến năm 399 trước tây lịch. Sau đó, ông rời Athens (Hy Lạp) đi chu du(...)
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Potola● Là cung điện mùa đông truyền thống của Đức Đạt Lai Lạt Ma, biểu tượng của di sản lịch sử và tôn giáo Tây Tạng. Được Vua Tây Tạng là Song-Tsen Gampo xấy dựng vào thế kỷ thứ 7, sau này bị phá hủy và không được xây dựng lại đến tận thế kỷ thứ 17 của Đức Đạt Lai Lạt Ma thứ 5. Công trình hiện(...)
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Prabhāvitā● Theo các bản Hán dịch có rất nhiều nghĩa, nhưng ở đây xin hiểu là thông đạt. Nghĩa là các bậc Hiền Thánh từ nơi pháp vô vi mà thông đạt thế nào là pháp và thế nào là phi pháp, thế nào là giải thoát, giác ngộ cũng từ đó mà được biểu hiện sai khác
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Prajñā● Do động từ căn jñā, có nghĩa là nhận thức, hiểu biết, liễu tri. Prajñā, Hán chuyển âm là Bát nhã (ban nhược), dịch nghĩa là trí tuệ hoặc tuệ minh. Trí tuệ có khả năng soi chiếu để thấy rõ căn nguyên của sự vật. Prajñā cũng được dịch là không trí hoặc không tuệ.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Pramanavarttikakarika● Chú giải tập lượng luận, Lượng Thích Luận. Tác phẩm của ngài Dharmakirti. Tên Anh ngữCommentary on the Compendium of Valid Cognition. Xem thêm Dreyfus, Georges B. J. Recognizing RealityDharmakirti's Philosophy and Its Tibetan Interpretations. AlbanyState University of New York Press, 1997.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Pramuditabhumi● Sơ Địa của Bồ Tát
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Prasangika● (Prsaṅgika). Trường phái (Trung quán) Cụ duyên
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Prasannapada● Minh Cú Luận. Xem ở tên đầy đủ là Mulamahyamakavrttiprasannapada.

Tìm:
xóa tìm lại
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Pixel● Khi TV vận hành, để hiển thị hình ảnh, hình ảnh được chia thành tập hợp những dải nhỏ (gọi là scan line), máy truyền hình sẽ phóng ra những chùm điện tử dựa theo cấu trúc của hình ảnh trong các dải ấy để quét ngang màn hình theo từng đường (thường gọi là raster), khi quét hết chiều ngang, sẽ(...)
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Piyadasina● Là vương hiệu của vua Asoka, sinh năm -304, trị vì từ năm -268 đến năm -236, mất năm -232 trong ngục thất. Hai mươi năm sau khi lên ngôi, tức vào năm -288, vua Asoka đến chiêm bái thánh địa Lumbinī, sau cuộc Kiết tập Kinh Điển lần thứ 3 tại Pātaliputta.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Plato● Triết gia cổ Hy Lạp, sinh năm 427 trước tây lịch, mất năm 347 trước T.L. Ông là học trò của hiền triết Socrates (469-399 trước T.L.) và thầy dạy của triết gia Aristotle (384-322 trước T.L.). Plato theo học với Socrates đến năm 399 trước tây lịch. Sau đó, ông rời Athens (Hy Lạp) đi chu du(...)
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Potola● Là cung điện mùa đông truyền thống của Đức Đạt Lai Lạt Ma, biểu tượng của di sản lịch sử và tôn giáo Tây Tạng. Được Vua Tây Tạng là Song-Tsen Gampo xấy dựng vào thế kỷ thứ 7, sau này bị phá hủy và không được xây dựng lại đến tận thế kỷ thứ 17 của Đức Đạt Lai Lạt Ma thứ 5. Công trình hiện(...)
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Prabhāvitā● Theo các bản Hán dịch có rất nhiều nghĩa, nhưng ở đây xin hiểu là thông đạt. Nghĩa là các bậc Hiền Thánh từ nơi pháp vô vi mà thông đạt thế nào là pháp và thế nào là phi pháp, thế nào là giải thoát, giác ngộ cũng từ đó mà được biểu hiện sai khác
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Prajñā● Do động từ căn jñā, có nghĩa là nhận thức, hiểu biết, liễu tri. Prajñā, Hán chuyển âm là Bát nhã (ban nhược), dịch nghĩa là trí tuệ hoặc tuệ minh. Trí tuệ có khả năng soi chiếu để thấy rõ căn nguyên của sự vật. Prajñā cũng được dịch là không trí hoặc không tuệ.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Pramanavarttikakarika● Chú giải tập lượng luận, Lượng Thích Luận. Tác phẩm của ngài Dharmakirti. Tên Anh ngữCommentary on the Compendium of Valid Cognition. Xem thêm Dreyfus, Georges B. J. Recognizing RealityDharmakirti's Philosophy and Its Tibetan Interpretations. AlbanyState University of New York Press, 1997.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Pramuditabhumi● Sơ Địa của Bồ Tát
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Prasangika● (Prsaṅgika). Trường phái (Trung quán) Cụ duyên
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Prasannapada● Minh Cú Luận. Xem ở tên đầy đủ là Mulamahyamakavrttiprasannapada.