Tìm:
xóa tìm lại
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Tỳ Kheo Ni● Tiếng Hán Việt dịch âm chữ Bhikkhuni (Ba Lỵ); Bhiksuni (Phạn) hay Bikuni (Nhật). Là nữ tu hành khất, cũng gọi là Ni Cô; người đã gia nhập giáo đoàn của đức Phật và thọ trì các luật giới của Tỳ Kheo Ni.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Tỳ Kheo Tỳ Kheo Ni Ưu Bà Tắc Ưu Bà Di● Bốn Chúng đệ tử của Phật gồm hai chúng nam nữ Phật Tử tại gia và hai chúng xuất gia. Ưu Bà Tắc tiếng Phạn là Upasak, tức người nam Phật tử đã quy y Tam Bảo và thọ 5 giới, có pháp danh (tên đạo) do vị Thầy truyền giới đặt. Ưu Bà Tắc còn gọi là cận sự namngười nam gần gủi phụng sự ngôi Tam Bảo(...)
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Tỳ Kheo Ương Quật Ma● (Angulimâya) vốn đã từng giết 999 người để lấy ngón tay trước khi được đức Phật hóa độ.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Tỳ Khưu● (Bhiksu) người xuất gia khi đã thọ cụ túc giới thì nam gọi là Tỳ khưu, Danh từ này có nhiều nghĩa, nhưng lối dịch chánh là khất sĩ. Khất sĩ nghĩa là trên xin chánh pháp để dưỡng tánh huệ, dưới xin thực phẩm để nuôi sắc thân.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Tỳ Khưu Ni● (Bhiksuni) người xuất gia khi đã thọ cụ túc giới , nữ gọi là Tỳ khưu Ni. Danh từ này có nhiều nghĩa, nhưng lối dịch chánh là khất sĩ. Khất sĩ nghĩa là trên xin chánh pháp để dưỡng tánh huệ, dưới xin thực phẩm để nuôi sắc thân.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Tỳ Lâu Bác Xoa● 毗 樓 博 叉, hay Quảng Mục thiên vương 廣 目 天 王; Pāli: Virūpakkha. Trong bản Hán, thống lãnh chúng Cưu-bàn-trà quỷ (Kumbaṇḍa), trong bản Pāli, chúng long vương.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Tỳ Lâu Bác Xoa Tỳ Sa Môn● Gọi tắt là Tỳ Sa Môn (Vairasana) tức Đa Văn Thiên Vương.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Tỳ Lâu Lặc● 毗 樓 勒, hay Tăng Trưởng thiên vương 增 長 天 王. Pāli: Virūḷha. Trong bản Hán, thần thống lãnh chúng long vương. Trong bản Pāli, thống lãnh chúng Cưu-bàn-trà (Kumbhaṇḍa)
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Tỳ Lâu Lặc Xoa Thiên Vương● 毗 樓勒 叉 天 王, 1 trong 4 thiên vương hộ thế, dịch: Tăng Trưởng thiên vương 增長 天 王. Pāli: Viruḷhaka.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Tỳ Lâu Lặc Xoa Vương● (Virùdhaka) : Tăng trưởng thiên vương

Tìm:
xóa tìm lại
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Tỳ Kheo Ni● Tiếng Hán Việt dịch âm chữ Bhikkhuni (Ba Lỵ); Bhiksuni (Phạn) hay Bikuni (Nhật). Là nữ tu hành khất, cũng gọi là Ni Cô; người đã gia nhập giáo đoàn của đức Phật và thọ trì các luật giới của Tỳ Kheo Ni.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Tỳ Kheo Tỳ Kheo Ni Ưu Bà Tắc Ưu Bà Di● Bốn Chúng đệ tử của Phật gồm hai chúng nam nữ Phật Tử tại gia và hai chúng xuất gia. Ưu Bà Tắc tiếng Phạn là Upasak, tức người nam Phật tử đã quy y Tam Bảo và thọ 5 giới, có pháp danh (tên đạo) do vị Thầy truyền giới đặt. Ưu Bà Tắc còn gọi là cận sự namngười nam gần gủi phụng sự ngôi Tam Bảo(...)
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Tỳ Kheo Ương Quật Ma● (Angulimâya) vốn đã từng giết 999 người để lấy ngón tay trước khi được đức Phật hóa độ.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Tỳ Khưu● (Bhiksu) người xuất gia khi đã thọ cụ túc giới thì nam gọi là Tỳ khưu, Danh từ này có nhiều nghĩa, nhưng lối dịch chánh là khất sĩ. Khất sĩ nghĩa là trên xin chánh pháp để dưỡng tánh huệ, dưới xin thực phẩm để nuôi sắc thân.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Tỳ Khưu Ni● (Bhiksuni) người xuất gia khi đã thọ cụ túc giới , nữ gọi là Tỳ khưu Ni. Danh từ này có nhiều nghĩa, nhưng lối dịch chánh là khất sĩ. Khất sĩ nghĩa là trên xin chánh pháp để dưỡng tánh huệ, dưới xin thực phẩm để nuôi sắc thân.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Tỳ Lâu Bác Xoa● 毗 樓 博 叉, hay Quảng Mục thiên vương 廣 目 天 王; Pāli: Virūpakkha. Trong bản Hán, thống lãnh chúng Cưu-bàn-trà quỷ (Kumbaṇḍa), trong bản Pāli, chúng long vương.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Tỳ Lâu Bác Xoa Tỳ Sa Môn● Gọi tắt là Tỳ Sa Môn (Vairasana) tức Đa Văn Thiên Vương.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Tỳ Lâu Lặc● 毗 樓 勒, hay Tăng Trưởng thiên vương 增 長 天 王. Pāli: Virūḷha. Trong bản Hán, thần thống lãnh chúng long vương. Trong bản Pāli, thống lãnh chúng Cưu-bàn-trà (Kumbhaṇḍa)
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Tỳ Lâu Lặc Xoa Thiên Vương● 毗 樓勒 叉 天 王, 1 trong 4 thiên vương hộ thế, dịch: Tăng Trưởng thiên vương 增長 天 王. Pāli: Viruḷhaka.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Tỳ Lâu Lặc Xoa Vương● (Virùdhaka) : Tăng trưởng thiên vương