Tìm:
xóa tìm lại
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Buddhaghosa● (Phật Âm), Đại Tăng thế kỷ V xứ Sri-Lanka. Ngài sinh gần Bồ đề đạo tràng, nước Ma Kiệt đà, trung tâm Ấn Độ. Ngài sang Tích Lan năm 430 và ở tại tu viện Ma-hàvihàra, Dịch Kinh Phật từ tiếng Singhalise sang tiếng Pàli, rồi viết sớ giải các kinh ấy. Về sau, Ngài trở lại quê hương và qua đời tại đó
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Buddhajiva● Phật Đà Thập (Buddhajiva): là vị sa môn người nước Kế-tân, sống vào thế kỉ thứ 5. Từ nhỏ ngài xuất gia với tăng đoàn của bộ phái Di Sa Tắc, chuyên cần học Luật, lại thông cả Thiền học. Năm 423 (thời Lưu-Tống) ngài đến Trung-quốc, được Lang-da vương thỉnh ở chùa Long-quang tại kinh đô(...)
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Buddhapalita● (Buddhaplita). Phật Hộ. Đại sư Ấn Độ sống vào thế kỉ 4, người sáng lập trường phái Prsaṅgika-mdhyamika (Trung Quán Cụ Duyên).
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Bùi Công Mỹ● Tên thật là Bùi Hưu, tự Công Mỹ, làm tể tướng đời Đường Tuyên Tông, đắc pháp với thiền sư Hoàng Bá Hy Vận. Ông có để lại tác phẩm Truyền Tâm Pháp Yếu.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Bùi Hưu● (791-864), tự Công Mỹ, người xứ Tế Nguyên, Mạnh Châu (nay thuộc huyện Tế Nguyên, tỉnh Hà Nam), học Phật từ nhỏ, người đời thường gọi ông là Hà Đông Cư Sĩ (vì tổ tiên ông vốn là người Hà Đông). Làm quan đến chức Trung Thư Môn Hạ Bình Chương Sự, rồi được bổ làm Tiết Độ Sứ ở nhiều nơi, tánh(...)
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Bước Đầu Tu Quán● (Tỳ-bát-xá-na) là tu 4 niệm xứ, theo thứ đệ
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Buộc Ràng● Trói buộc (Gantha) gồm có 4 thứ: Tham (Abhijjha), Sân (Vijjapada), Giới cấm thủ (Sibbhataparomasà), Kiến thủ (idan saccabhinivesa).
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Buông Lung● (Heedlessness): Chữ Hán là phóng dật. Phóng Dật hay buông lung, thuộc tâm sở bất thiện, ngược lại, tâm sở thiện là bất phóng dật hay không buông lung.Tâm sở nầy rất tai hại, sống phóng túng không kềm chế.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Bửu Ấn● Cái ấn chứng đặc biệt vi diệu do chư Phật, chư đại Bồ Tát ban các vị tu trì có đạo đức. Đồng nghĩa với Phật ấn. Ngoài ra khi nhà sư niệm chơn ngôn mà thủ hộ, phép ấy cũng gọi là bửu ấn.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội C.E.M.Joad● (1891-1953). Triết gia Anh
Tìm:
xóa tìm lại
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Buddhaghosa● (Phật Âm), Đại Tăng thế kỷ V xứ Sri-Lanka. Ngài sinh gần Bồ đề đạo tràng, nước Ma Kiệt đà, trung tâm Ấn Độ. Ngài sang Tích Lan năm 430 và ở tại tu viện Ma-hàvihàra, Dịch Kinh Phật từ tiếng Singhalise sang tiếng Pàli, rồi viết sớ giải các kinh ấy. Về sau, Ngài trở lại quê hương và qua đời tại đó
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Buddhajiva● Phật Đà Thập (Buddhajiva): là vị sa môn người nước Kế-tân, sống vào thế kỉ thứ 5. Từ nhỏ ngài xuất gia với tăng đoàn của bộ phái Di Sa Tắc, chuyên cần học Luật, lại thông cả Thiền học. Năm 423 (thời Lưu-Tống) ngài đến Trung-quốc, được Lang-da vương thỉnh ở chùa Long-quang tại kinh đô(...)
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Buddhapalita● (Buddhaplita). Phật Hộ. Đại sư Ấn Độ sống vào thế kỉ 4, người sáng lập trường phái Prsaṅgika-mdhyamika (Trung Quán Cụ Duyên).
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Bùi Công Mỹ● Tên thật là Bùi Hưu, tự Công Mỹ, làm tể tướng đời Đường Tuyên Tông, đắc pháp với thiền sư Hoàng Bá Hy Vận. Ông có để lại tác phẩm Truyền Tâm Pháp Yếu.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Bùi Hưu● (791-864), tự Công Mỹ, người xứ Tế Nguyên, Mạnh Châu (nay thuộc huyện Tế Nguyên, tỉnh Hà Nam), học Phật từ nhỏ, người đời thường gọi ông là Hà Đông Cư Sĩ (vì tổ tiên ông vốn là người Hà Đông). Làm quan đến chức Trung Thư Môn Hạ Bình Chương Sự, rồi được bổ làm Tiết Độ Sứ ở nhiều nơi, tánh(...)
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Bước Đầu Tu Quán● (Tỳ-bát-xá-na) là tu 4 niệm xứ, theo thứ đệ
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Buộc Ràng● Trói buộc (Gantha) gồm có 4 thứ: Tham (Abhijjha), Sân (Vijjapada), Giới cấm thủ (Sibbhataparomasà), Kiến thủ (idan saccabhinivesa).
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Buông Lung● (Heedlessness): Chữ Hán là phóng dật. Phóng Dật hay buông lung, thuộc tâm sở bất thiện, ngược lại, tâm sở thiện là bất phóng dật hay không buông lung.Tâm sở nầy rất tai hại, sống phóng túng không kềm chế.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Bửu Ấn● Cái ấn chứng đặc biệt vi diệu do chư Phật, chư đại Bồ Tát ban các vị tu trì có đạo đức. Đồng nghĩa với Phật ấn. Ngoài ra khi nhà sư niệm chơn ngôn mà thủ hộ, phép ấy cũng gọi là bửu ấn.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội C.E.M.Joad● (1891-1953). Triết gia Anh