AJAX progress indicator
Tìm: xóa tìm lại
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội A-nhã-kiều-trần-như
    ● Tiếng Phạm (Ajuâta-Kaundiuya). Trong năm vị Đệ Tử đầu tiên được thọ Pháp của Phật, Ngài này là một. Người thường ưa ở chỗ vắng lặng, yên tu, lòng ly các dục nhiễm, nên gọi là A-nhã. Năm vị Đệ Tử: 1.- Kiều-trần-như, 2.- Ngạch-đệ As Vajil, 3.- Bạc-đề Bhadrika, 4.- Thập-lực-ca-diếp(...)
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội A-nốc
    ● Chính gọi là A-nốc-đạt-trì hay A-na-bà đạt-đà (Anavatapta) Tàu dịch là “Vô-nhiệt-não” (không có sự nhiệt-não). Đây là tên một cái hồ (ao) tại dãy Hy-mã-lạp-sơn, rộng chừng 800 dậm.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội A-phù
    ● Skt. arbuda, Pali. abbuda, phiên âm khác: A-phù-đà: Ðịa ngục lạnh
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội A-tăng-xí-da
    ● 阿僧企耶. Còn gọi là a-tăng-già, a-tăng-kỳ, a-tăng, tăng-kỳ; dịch ý là vô lượng số. Theo luận Đại tỳ bà sa, quyển 177, thì có 3 loại a-tăng-xí-da, tức là:
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội A-tì-đạt-ma
    ● (Ph. Abhidharma). Pali: abhidhamma, Hán dịch: đối pháp, tức Luận tạng trong ba tạng (Ph. Tripitaka) văn học Phật Giáo, còn gọi là Luận tạng. Hai Tạng kia là Luật tạng (Ph. Vinaya) gồm các giới luật do đức Phật ban cho đệ tử, và Kinh tạng (Ph. Sutra) là biên tập những bài thuyết pháp, bài(...)
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội A-tì-đạt-ma Pháp Uẩn Túc Luận
    ● (Abhidharma-dharmaskandha-pāda-śāstra), Tôn giả Đại Mục-kiền liên tạo, Huyền Trang dịch, T26n1537 [CD Đại tạng kinh điện tử. (V.26-29) Tỳ-đàm bộ, 毗昙 部, kinh 1537, phẩm học xứ, q.1.] Truyền thuyết Hữu Bộ nói, do Đại Mục-kiền-liên thuyết; nhưng Xưng Hữu (Yaśomitra) và truyền thuyết Tây tạng(...)
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội A-tư-đà
    ● 阿私陀仙 (s :Asita ). Tên một vị tiên ở nước Ca-tì-la-vệ. Lúc Thái tử Tất đạt-đa đản sanh, ông xem tướng và đoán trước Ngài sẽ thành Phật. Theo Phật bản hạnh tập kinh, vị tiên này có 5 phép thần thông, thường ra vào nơi tập hội của chư thiên 33 cõi trời một cách Tự Tại. Sau tiên A-tư-đà dạy thị(...)
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội A-tu-la
    ● Skt. Asura, dịch nghĩa là Thần, Phi Thiên (là hạng chúng sanh có thần lực và cung điện như chư Thiên nhưng hình thể không được đoan chánh), Vô đoan (dung mạo xấu xí), lại hay có tính tranh-đấu. Họ mang tâm sân hận và hiếu chiến, thường xuyên gây gỗ, đánh nhau và sống triền miên trong sự hận(...)
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội A-xà-lê
    ● Skt. acarya, Pali. ac ariya, dịch nghĩa là Giáo thọ - thầy dạy đạo, đạo là giáo pháp, là Quĩ phạm. Là vị thầy có đủ phép tắc, nghi quĩ, hay chánh hạnh để dạy và sửa chữa hành vi cho đệ tử.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội A-xà-thế
    ● Danh từ Hán Việt dịch âm chữ Ajàtasattu (Ba Lị), Ajàtasatru (tiếng Phạn) hay Ajase (Nhật). Con vua Tần Bà Sa La (Bimbisàra) và hoàng hậu Vi Ðề Hi (Vaidehi). Ông lên làm vua trị vì nước Ma Kiệt Ðà (miền Trung Ấn-độ, 494-462 trước tây lịch) khoảng tám năm cuối cùng của đức Phật và tiếp 24 năm(...)

Tìm: