AJAX progress indicator
Tìm: xóa tìm lại
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội A Thuyết Thị
    ● Phiên âm phạm ngữ Asvajit, người Tàu dịch là Mã Thắng Tỳ Khưu, một trong số đệ tử đầu tiên của Phật, còn Xá Lợi Phất lúc này chưa quy y
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội A Tì
    ● Tiếng Phạn là “a-tì”, dịch ra Hán ngữ là “vô-gián”, có nghĩa là không xen hở, không có kẽ hở. Đó là tên của loại địa ngục đau khổ cùng cực, nơi đọa lạc của những người tạo các tội cực ác, cực nặng. Chữ “vô-gián” có 5 ý nghĩa như sau: 1) Đọa lạc tức thì (thú quả vô gián):Sau khi xả bỏ thân(...)
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội A Tì Bạt Trí
    ● Phạn : avinivartaniya, avaivartika, avi-vartika. Tây Tạng : phir mi ldog-pa. Hán dịch : bất thoái chuyển. Tức không lui sụt việc tiến tu, hoặc không lui sụt công đức, thành quả đã đạt được trong quá trình tu tập.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội A Tì Đạt Ma
    ● (Ph.Abhidharma). Pali: abhidhamma, Hán dịch: đối pháp, tức Luận tạng trong ba tạng (Ph. Tripitaka) văn học Phật Giáo, còn gọi là Luận tạng. Hai Tạng kia là Luật tạng (Ph. Vinaya) gồm các giới luật do đức Phật ban cho đệ tử, và Kinh tạng (Ph. Sutra) là biên tập những bài thuyết pháp, bài(...)
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội A Tố Lạc
    ● Tức Là Loài A Tu La. 
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội A Tư Đà
    ● Danh từ Hán Việt dịch âm chữ Asita (Ba Lị và Phạn) hay Ashida (Nhật). Vị đạo sĩ ẩn tu ở tiểu quốc Ca Tỳ La Vệ thời xưa (nay thuộc xứ Nepal). Khi thái tử Tất Ðạt Ða giáng sinh ông đến thăm tiên đoán rằng sau này nếu thái tử ở đời sẽ là một đại vương và nếu xuất gia đi tu ngài sẽ thành Phật.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội A Tu La
    ● (Asura), còn phiên âm là A Tố Lạc, A Tô La, hay A Tu Luân, là loài được coi là nửa thần nửa người trong Phật giáo. Họ là những người tu tập nhiều thiện căn, nhưng hay nóng giận, chấp trước, nên thân hình họ thiếu đoan chánh, tuy có thần thông, nhưng phước báo kém hẳn chư thiên, thường ganh(...)
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội A Tỳ Ðàm
    ● Còn gọi là A Tỳ Ðạt Ma (Abhidharma) là một trong ba tạng thánh điển : kinh , luật, luận của Phật giáo. A Tỳ Ðàm chỉ về phần luận tạng bao hàm nghĩa mầu thâm diệu trong giáo pháp của Phật.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội A Xà Thế
    ● Danh từ Hán Việt dịch âm chữ Ajàtasattu (Ba Lị), Ajàtasatru (tiếng Phạn) hay Ajase (Nhật). Con vua Tần Bà Sa La (Bimbisàra) và hoàng hậu Vi Ðề Hi (Vaidehi). Ông lên làm vua trị vì nước Ma Kiệt Ðà (miền Trung Ấn-độ, 494-462 trước tây lịch) khoảng tám năm cuối cùng của đức Phật và tiếp 24 năm(...)
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội A Xà Thế Vi Đề Hi Tử
    ● 阿闍 世 韋 提 希 子; Pāli: AjātasattuVedehi- putta, Skt. Ajātazatru-vaidehiputra, A xà-thế, con bà Vi-đề-hi, vua nước Ma kiệt-đà (Pāli, Skt. Magadha).

Tìm: