AJAX progress indicator
Tìm: xóa tìm lại
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội 7 Pháp Giác Chi
    ● Giác là tỏ, nghĩa là tỏ biết pháp tu chơn hay ngụy. Chi là ngành, nghĩa là 7 pháp này có chi phái khác nhau không xen lẫn nhau nên gọi là 7 Pháp Giác Chi hay là 7 pháp giác phần : 
  • 8 Chướng Nạn
    ● Bát nạn: 8 nơi và sự, trở ngại sự thấy Phật nghe Pháp, là địa ngục, ngạ quỉ, súc sanh, câu lô châu, trường thọ thiên, đui điếc câm ngọng (giác quan không đủ), thế trí biện thông, trước hay sau Phật. 3 tai họa (tam tai) là tiểu tam tai: chiến tranh, nhiễm độc và nhân mãn (của kiếp giảm"
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội 8 Pháp Đạo Phần
    ● 1) Chánh kiến: sự hiểu biết chơn chánh.  
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội 8.400 Pháp Môn
    ● Là pháp môn tu hành đối trị với 8.400 phiền não.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội 8 Vạn Tuổi
    ● Là số thiếu của 8 vạn 4 nghìn". Với giữa thời kỳ tăng lấy tuổi sống của mỗi người đủ 8 vạn 4 nghìn tuổi là rất dài; lấy tuổi sống của mỗi người còn 10 tuổi là rất ngắn."
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội 9 Mạn
    1/ Ngã-thắng-mạn: bằng, lại cho ta là hơn.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội 84.000 ngôi tháp
    ● Ðây là biểu trưng cho 84.000 pháp môn đức Phật đã giảng dạy,
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội A Bệ Bạt Trí
    ● Là Phạn âm. Hán dịch “bất thoái chuyển” nghĩa là “bậc không còn lui sụt nơi Phật thừa”.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội A Ca Nị Trá
    ● 阿 迦 膩 咋 hay A-canị-sắc 阿 迦 膩 色, cũng gọi là Hữu đảnh, chỉ đỉnh cao của sắc giới, tấng chót trong 5 Tịnh cư thiên. Pàli:akaniṭṭha, Skt. Akaniṣṭha.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội A Dật Ða
    ●  Tên của Di Lặc Bồ-tát, Trung Hoa dịch là "Vô Năng Thắng", còn Di Lặc là họ, dịch là "Từ thị". Sau khi giáo pháp của Dức Thích Ca diệt, mãn Tiểu kiếp thứ 9, qua Tiểu kiếp thứ 10, thời kỳ kiếp giảm người thọ 80.000 tuổi, Đức Di Lặc Bồ-tát hiện thân thành Phật ở cõi này hiệu là "Di Lặc Phật".

Tìm: