AJAX progress indicator
Tìm: xóa tìm lại
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Năng Sở
    ● Một động tác thường có hai phần: phần chủ thể gây nên động tác, và phần đối tượng mà động tác ấy ảnh hưởng đến. Trong thuật ngữ Phật học, chữ “năng” được dùng để chỉ cho phía chủ thể; và chữ “sở” được dùng để chỉ cho phía đối tượng. Hai chữ này được dùng rất thường xuyên, tạo thành những đôi(...)
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Nạp Tử
    ● Có nghĩa là tăng.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Nạp Y
    ● Áo cà sa.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Nature
    ● Nature - Nurture . Thiên bẩm do tự nhiên mà có / Nurture:tập thành do hoàn cảnh, môi trường sống (trong đó có văn hóa) mà có.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Nê-hoàn
    ● Skt. nirvanïa, Pali. nibbana, Niết-bàn,...dịch là Tịch diệt, Bất sinh, Vô vi, An lạc....
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Nê Hoàn
    ● Là cách phiên âm khác của chữ Nirvāna (Niết Bàn).
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Nê Lê
    ● (Naraka), còn phiên âm là Na Lạc, Na Lạc Ca, Na La Kha, hay Nại Lạc, dịch nghĩa Khổ Khí, Khổ Cụ, chính là địa ngục. Chữ Nê Lê bao gồm những ý nghĩa “tối tăm, không đúng, chẳng thể vui sướng”. Theo Câu Xá Quang Ký quyển tám, chữ Na Lạc nghĩa là “người”, Ca nghĩa là “ác”. Như vậy Na Lạc Ca là(...)
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Nê-lê
    ● Tức địa ngục, dịch nghĩa là “vô hữu” (không có), hàm ý là nơi không có chuyện vui, không có sự tha thứ.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Ném Kích
    ● (trịch kích) là chỉ cho việc Đổng Trác (thời Tam-quốc) ném cây kích muốn giết người con nuôi là Lữ Bố, chỉ vì hai cha con cùng giành nhau một người đàn bà (Điêu Thuyền); ý nói là việc ác. 
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Nepal
    ● Vương quốc độc lập thuộc miền nam Á Châu gần núi Hy Mã Lạp Sơn (Himalayas) ở vùng biên giới đông bắc Ấn Ðộ. Thủ đô: Kathmandu

Tìm: