AJAX progress indicator
Tìm: xóa tìm lại
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Kỳ-hoàn
    ● Skt=Pali. jetavana, hay tinh xá Kỳ-viên, gọi đủ Kỳ thọ Cấp-cô-độc viên (Skt. Jetavana-anathapinïdïasyarama).
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Kỳ-lâm Đồng Tử
    ● Pali. Jeta-kumara, là thái tử Kỳ-đà con vua Ba-tư-nặc (Skt. Prasenajit).
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Kỳ-vức
    ● Skt. Jìvaka, Kỳ-bà, Thời-bà....dịch nghĩa “sống tốt”, “sống vững vàng”, là danh y thời đức Phật. Ông từng đến vùng đất thuộc địa Hy Lạp, tức nước Ðức-xoa-thi-la (Skt. Taksïasùila) học y, sau về thành Vương-xá làm ngự y cho vua Tần-bà-sa-la và A-xà-thế. Là người kiền thành tín ngưỡng Phật(...)
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Kya
    ● Dược phiên âm là Tát-ca. Tên gọi Kya được đặt theo tên tự viện chính của phái này là Kya, thành lập vào năm 1073.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Kyôka
    ● (Cuồng ca) một loại thơ waka hài hước và hạ cấp, bắt nguồn từ dòng thơ trào lộng đời xưa và thịnh hành từ thời Kamakura, Muromachi cho đến thời Edo trung kỳ.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội La
    ● Lừa và ngựa giao hợp với nhau sinh ra con gọi là La.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội La Di
    ● (Kurram) gần rặng núi Tô Lai Mạn, tức là vùng phía đông của nước A Phú Hãn, và nằm trên đường đến sông Ấn Ðộ.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội La Duyệt
    ● Hay La-duyệt-kỳ 羅 閱 祇,Pāli: Rājagaha, tức thành Vương xá 王舍, thủ phủ nước Ma-kiệt-đà (Pāli: Magadha). Kỳ-xà-quật (hay khốt) 耆闍 崛 dịch là Thứu sơn 鷲 山, Thứu lĩnh 鷲 嶺, hay Linh thứu sơn 靈 鷲 山, tục gọi núi Kên kên; Pāli: Gijjhakūṭa
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội La Duyệt Kỳ
    ● 羅 閱 祇, tức Vương xá 王 舍, PāliRājāgaha.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Lã Hậu
    ● Tên thật Lã Trĩ (241-180 trước công nguyên), quê ở Đơn Phụ (nay là Đơn Huyện, tỉnh Sơn Đông), là vợ cả của Hán Cao Tổ. Bà lấy Lưu Bang khi ông ta còn là một viên đình trưởng ở đất Bái, sanh hạ một trai, một gái cho Lưu Bang, tức là Hán Huệ Đế (Lưu Doanh) và Lỗ Nguyên Trưởng Công Chúa. Bà(...)

Tìm: