AJAX progress indicator
Tìm: xóa tìm lại
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Ni-Câu-Loại
    ● (Nyagrodha) Tàu dịch là Vô-tiết.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Ni-kiền
    ● Skt. Nirgrantha-Jnõataputra, Pali. Niganïtïha-Nataputta, Ni-kiền-Tưû, Ni-kiền Thân Tử, hay Ni-kiền-đà Nhã-đề Tử, là Giáo tổ Kỳ-na giáo (Jainism), một trong sáu Tôn sư ngoại đạo thời đức Phật.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Ni-kiền-đà
    ● hay Ni-Kiền, là giáo phái Kỳ-na giáo, một trong sáu phái ngoại đạo vào thời kỳ đức Thế Tôn còn tại thế. Giáo chủ của Kỳ-na giáo là Ni-kiền-đà Nhã-đề Tử (Pāli:Nigaṇṭho Nāṭaputto). Cf. Câu-xá quang ký 15 thì: “Ni-kiền-đà là từ phiên âm từ tiếng Phạn Nirgrantha, có nghĩa là xa lìa phiền não.(...)
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Ni Kiền Tử
    ● Danh từ Hán Việt dịch âm ngắn gọn chữ Nigantha Nàtaputta (Ba Lỵ); Nirgrantha-Jnàtiputra (Phạn) hay Nikenshi (Nhật). Ông sinh vào thế kỷ thứ 6 trước tây lịch, có tên thật là Vardhamana. Ông là một trong sáu lục sư ngoại đạo là giáo chủ, sáng lập đạo Kỳ Na ( nay lấy tên Jainisne), thời đức(...)
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Ni-kiền Tử
    ● 尼乾子。 Skt, Nirgrantha-putra, Pàli, Nigaṇṭha-putta; là một trong Lục Sư Ngoại Đạo vào thời cổ Ấn Độ, chuyên tu khổ hạnh, thuộc phái loã hình. Vì mặc áo quần vào cho là bị trói buộc, nên không cần mặc quần áo để che thân, mà tự không biết tàm quí, liêm sỉ. Vì vậy cho nên người đời cũng thường(...)
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Ni-la
    ● Skt. Nirarbuda, Pali. Nirabbuda, phiên âm khác: Ni-la-phù, cũng là địa ngục lạnh.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Ni Liên Thiền
    ● (Nairañjanā) đôi khi còn được phiên là Hy Liên Thiên, hoặc Ni Liên Nhiên, dịch nghĩa là Bất Nhạo Trước Hà, vốn là một chi lưu của sông Hằng, nằm ở phía Đông thành Già Da nước Ma Kiệt Đề.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Ni Liên Thuyền
    ● Danh từ Hán Việt dịch âm chữ Neranjarà (Ba Lị), Nairanjanà (Phạn) hay Nirenzenga (Nhật). Tên một con sông vào thời đức Phật còn tại thế, ngày nay dân chúng Ấn Ðộ gọi là sông Phalgu hay Lilajana với nước trong xanh, sạch và mát. Dòng sông phát xuất từ vùng gần Simeria, trong quận Hazaribagh,(...)
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Ni Sa Đà
    ● Dịch là sắc tánh không, có nghĩa, tự tánh của sắc trần là không.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Ni Sơn
    ● Là tên một ngọn núi ở quê Khổng Tử. Cha mẹ Ngài cầu tự được Ngài từ núi này nên Khổng Tử có tên tự là Trọng Ni.

Tìm: