Tìm:
xóa tìm lại
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Nhụ dương● 羺 羊.Kẻ phàm phu độn căn, không có trí tuệ, như loài dê câm.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Nhứt Thế Chủng Trí● Nghĩa là: Có thể lấy một món trí để biết được những đạo pháp của tất cả chư Phật; lại có thể biết được những giống tạo nhơn của tất cả chúng sanh nên gọi trí biết hết thảy hột giống.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Nhứt Thiết Chủng Trí● La connaissance de tout (F) Trí hiểu biết tất cả mọi sự vật, tức là trí tuệ của Phật. Cũng gọi là Phật trí, Phật huệ. Người đời thường xưng Phật là bậc Nhứt Thiết Chủng Trí. Tiếng Pháp nói; Qui a la connaissance de tout.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Nhứt Thiết Trí● Cái trí hiểu biết tất cả mọi sự vật, tức là trí của Phật. Trong kinh thường xưng khen Phật là bậc Nhất Thiết Trí, những ai theo Phật và nghe Chánh Pháp, rốt cuộc chắc chắn được nhất thiết trí.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Nhứt Tướng● Thể tánh chơn thật bình đẳng, không có tướng sai khác, nên gọi là Nhứt Tướng.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Nhứt Vị Thiền● Nhứt vị thiền. Là phép thiền mau tỏ ngộ, mau thấm vào (tức đốn ngộ, đốn nhập).
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Nhứt Xiển Đề● Atyantika (S), tiếng âm theo Phạn, có những nghĩa nầy: Kẻ bất tín triệt để; kẻ ác tâm; kẻ làm việc tội lỗi mà chẳng biết hổ thẹn, chẳng chịu cải hối; kẻ không tin luân hồi, nhân quả; kẻ chẳng gần với thiện hữu; kẻ không tin Phật Tánh…
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Nhuyến Phẩm● (軟品) điều phục thân và tâm trở nên thuần thục, trong sạch, nhu nhuyến (êm dịu, mềm mại), như một miếng da thô cứng nhưng trở thành nhu nhuyến vì có thoa dầu và ngâm nước.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Nhuyến Tâm● Là tâm thiện, tâm tịnh thiện, tâm diệu tịnh thiện, tâm nhu hòa.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Ni Kiền● (Nigantha Nātaputta): Những người tin theo ngoại đạo Ni Kiền Tử, một trong sáu lục sư ngoại đạo.

Tìm:
xóa tìm lại
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Nhụ dương● 羺 羊.Kẻ phàm phu độn căn, không có trí tuệ, như loài dê câm.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Nhứt Thế Chủng Trí● Nghĩa là: Có thể lấy một món trí để biết được những đạo pháp của tất cả chư Phật; lại có thể biết được những giống tạo nhơn của tất cả chúng sanh nên gọi trí biết hết thảy hột giống.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Nhứt Thiết Chủng Trí● La connaissance de tout (F) Trí hiểu biết tất cả mọi sự vật, tức là trí tuệ của Phật. Cũng gọi là Phật trí, Phật huệ. Người đời thường xưng Phật là bậc Nhứt Thiết Chủng Trí. Tiếng Pháp nói; Qui a la connaissance de tout.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Nhứt Thiết Trí● Cái trí hiểu biết tất cả mọi sự vật, tức là trí của Phật. Trong kinh thường xưng khen Phật là bậc Nhất Thiết Trí, những ai theo Phật và nghe Chánh Pháp, rốt cuộc chắc chắn được nhất thiết trí.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Nhứt Tướng● Thể tánh chơn thật bình đẳng, không có tướng sai khác, nên gọi là Nhứt Tướng.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Nhứt Vị Thiền● Nhứt vị thiền. Là phép thiền mau tỏ ngộ, mau thấm vào (tức đốn ngộ, đốn nhập).
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Nhứt Xiển Đề● Atyantika (S), tiếng âm theo Phạn, có những nghĩa nầy: Kẻ bất tín triệt để; kẻ ác tâm; kẻ làm việc tội lỗi mà chẳng biết hổ thẹn, chẳng chịu cải hối; kẻ không tin luân hồi, nhân quả; kẻ chẳng gần với thiện hữu; kẻ không tin Phật Tánh…
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Nhuyến Phẩm● (軟品) điều phục thân và tâm trở nên thuần thục, trong sạch, nhu nhuyến (êm dịu, mềm mại), như một miếng da thô cứng nhưng trở thành nhu nhuyến vì có thoa dầu và ngâm nước.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Nhuyến Tâm● Là tâm thiện, tâm tịnh thiện, tâm diệu tịnh thiện, tâm nhu hòa.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Ni Kiền● (Nigantha Nātaputta): Những người tin theo ngoại đạo Ni Kiền Tử, một trong sáu lục sư ngoại đạo.