AJAX progress indicator
Tìm: xóa tìm lại
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Tăng Đính
    ● Tăng thêm những từ ngữ cần thiết, viết thêm lời giải thích nếu cần, đính chánh những chỗ sai, lược bỏ bớt những chỗ rườm rà không cần thiết.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Tăng Đô
    ● Chức Tăng quan quản lý Tăng ni được lập vào thời nhà Bắc Ngụy, địa vị dưới Tăng chánh và Tăng thống
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Tăng Đoan Phủ
    ● Theo Cư Sĩ Truyện, Tăng Đoan Phủ tên thật là Tăng Đại Kỳ, người huyện Thái Hòa tỉnh Giang Tây, sống vào cuối đời Minh, dốc lòng tin tưởng Phật pháp, rất có văn tài, soạn bộ sách Thông Dực để xiển dương nhân quả và các nghĩa lý khổ, không, vô thường, giải trừ nghi hoặc của người đời, vận dụng(...)
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Tăng-già-bà-thi-sa
    ● Skt. Samïghadisesïa, Pali. Sanïghadisesïa, lược dịch là Tăng-tàn, nghĩa là còn sót lại, dư tàn, tàn tật....Tỳ-kheo nào phạm vào các học giới trong thiên này thì coi như kẻ bị tàn tật trong chúng Tăng, cần dựa vào Tăng pháp để chữa trị.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Tăng-già-lê
    ● Skt. saãghati, tức là Ðại y, Tạp toái y, Cao thắng y...., loại y có hai lớp, y trùm kín thân thể.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Tăng-già-thi
    ● Thiện kiến 6, nước Ba-la-na-tư (Baranïasùi)
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Tăng-khước-kỳ
    ● Phiên âm mới từ chữ Sàmghati của Phạn Ngữ, phiên âm cũ là Tăng-kỳ-chi là loại y dùng để che đùi, che nách, che vai... của Tỳ-kheo.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Tăng-kỳ-bạt-đà-la
    ● 僧祇跋陀羅.Bản nguyên tác in nhầm chữ (Trùng trị tỳ-ni sự nghĩa tập yếu quyển đầu, tr. 347c22, Vạn ‘Tục tạng’ 40n719). Ðính chính: Tăng-già-bạt-đà-la 僧伽 跋陀I羅 (skt. Saṃghabhadra – dịch là Tăng Hiền, Chúng Hiền),người Tây Vực. Ngài đến Quảng Châu năm Vĩnh Minh (483-493) thời Nam Tề. Ngài dịch(...)
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Tạng-thức
    ● Tức là thức A-lại-gia thứ 8. “Tạng” có 3 nghĩa: năng-tạng, sở-tạng và ngã-ái-chấp-tạng. Tạng-thức gìn-giữ và liên-lạc với hết thảy hạt giống.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Tangqut
    ● Sắc dân vùng tây bắc Trung Quốc, thịnh vượng từ thế kỷ thứ 6 đến 14. Nguyên gốc Tibet (Tây Tạng), thuộc một dân tộc vào thế kỷ 11 đã lập nên nước Tây Hạ ở vùng Ordos, nơi có khúc ngoặc của sông Hoàng Hà (Hà sáo), nay thuộc Nội Mông.

Tìm: