AJAX progress indicator
Tìm: xóa tìm lại
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Chánh Đạo
    ● Là bát chánh đạo (con đường tám chánh): chánh kiến, chánh tư duy, chánh ngữ, chánh nghiệp, chánh mạng, chánh tinh tiến, chánh niệm và chánh định.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Chánh Định Tụ
    ● Thánh giả từ địa vị kiến đạo trở về sau, đã đoạn trừ kiến hoặc, nhất định vào trạch diệt (niết bàn), gọi là chánh tánh hay chánh tánh định tụ. Nói giản dị, chánh định tụ là nhóm người bước tới địa vị thánh giả, khác với tà định tụ là nhóm phàm phu. Niệm chánh định tụ là muốn từ phàm phu mà(...)
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Chánh Vị
    ● Tự Tâm thường trụ. Tức thật tướng thường trú Niết Bàn của Tiểu thừa cũng gọi là chánh vị; chính là quả vị để tu chứng.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Channa
    ● (Xa Nặc), người hầu cận tâm phúc bên cạnh Thái tử.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Chantideva
    ● Tịch Thiên. 
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Cháo Lạp Bát
    ● (Lạp Bát Chúc) là một loại cháo được ăn trong các tự viện vào ngày mồng Tám tháng Chạp Âm lịch (Lạp Bát nghĩa là mồng Tám tháng Chạp). Còn gọi là Ngũ Vị Chúc, Hồng Tao, Thất Bảo Chúc, hoặc Phật Chúc. Trong ngày hôm ấy, do kỷ niệm ngày Phật thành đạo, sau khi cử hành tắm Phật, trù phòng bèn(...)
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Chấp Ngã
    ● Quan niệm thân tâm là thật. Nhận thức rằng có một “cái ta” tồn tại độc lập trong vạn hữu.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Chấp Nhơn Chấp Ngã
    ● Lòng chấp nệ có người có mình thiệt rồi tạo tội. Đó là chỉ kẻ chẳng hiểu rằng cái thân người cũng như thân ta vốn do năm uẩn tạo thành, rồi khư khư chấp rằng có thật cái thân thể của mình của người.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Chấp Sự Đệ Tử
    ● 執 事 弟 子 tức đệ tử thị giả, Tỳ-kheo hầu cận; Pāli: bhikkhu upaṭṭhāka aggupaṭṭhāka
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Chấp Thọ
    ● (執受, upātta): tánh được tiếp thu, tánh chất gần với khái niệm vật hữu cơ.

Tìm: