AJAX progress indicator
Tìm: xóa tìm lại
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Cù-đà-ni
    ● Cũng đọc là Cù-da-ni, dịch nghĩa là “ngưu hóa”, tức châu Tây Ngưu Hóa, là một cõi đất rộng tám ngàn Do-tuần.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Cù Ðàm
    ● Hay Cồ Ðàm là một tên khác của đức Phật Thích Ca khi Ngài còn tại thế, chúng đệ tử xưng Ngài là sa môn Cù Ðàm.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Cù Đàm Di Đại Ái
    ● 瞿 曇 彌 大 愛. Pāli: Mahāpajāpatī Gotamī.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Cử Đầu Tam Xích Hữu Thần Minh
    ● Ngẩng đầu ba thước có thần linh
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Cù Đường
    ● (còn gọi là Quỳ Hiệp, tức khe quỷ) là tên một kẽm núi hiểm trở, quanh co trên sông Dương Tử ở tỉnh Tứ Xuyên. Kẽm núi này dài đến 8 km, từ huyện Phụng Tiết cho đến thành Bạch Đế. Thế nước chảy xiết, rất nguy hiểm khi phải vượt qua.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Cư-sĩ
    ● Tiếng Phạm gọi là Ca-la-việt (Kulapati). Là người có của ở nhà không ra làm việc đời; là người ẩn-dật ở nơi nhà mình không ra làm quan; hay là người tại-gia có chí-hướng về đạo Phật. Người thọ tam quy ngũ-giới tu tại-gia gần gũi hộ thờ Tam-Bảo nên gọi cận-sự, đàn ông là Nam, đàn bà là nữ, ta(...)
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Cù-sư-la
    ● 瞿師羅 (S: Ghoṣira) tên trưởng giả ở nước Kiêu-thưởng-di (Kauśāmbī), trung Ấn Độ cổ.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Cụ Túc Giới
    ● (Upasampana), còn phiên là Ô Ba Bát Na, dịch nghĩa là Cận Viên (gần với sự viên mãn), tức là thân cận với Niết Bàn. Đôi khi còn dịch là Cận Viên Giới, Cận Cụ Giới, hoặc chỉ gọi vắn tắt là Đại Giới, tức là giới luật của Tỳ-kheo, Tỳ-kheo-ni. So sánh với giới của Sa Di, giới phẩm Tỳ-kheo phức(...)
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Cụ-Túc-Giới
    ● Giới của tỳ-kheo và tỳ-kheo-ni. Thông thường, theo truyền thống Bắc Tông, Cụ Túc Giới được truyền thừa và tuân thủ theo như Tứ Phần Luật quy định. Tỳ-kheo thọ 250 giới, tỳ-kheo-ni thọ 348 giới. Người thọ Cụ Túc Giới tối thiểu phải tròn 20 tuổi, nhưng không được vượt quá 70 tuổi, đã từng thọ(...)
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Cư-xá Tử
    ● 居舍子không rõ loại cây gì, trái gì. Có lẽ phiên âm từ chữ kosātaki, một trong những hạt giống đắng được kể đến trong văn bản Pāli.

Tìm: