Tìm:
xóa tìm lại
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Dạ-ma Thiên● Gọi đầy đủ là Tu-dạ-ma, dịch nghĩa là “thiện thời phân”, là cõi trời nằm trên cõi trời Đao-lợi.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Dà Phạm Đạt Mạ● Tiếng Phạm (Bhagavaddharma), dịch là Tôn Pháp, một vị sa môn người Ấn Độ, du hóa vào Trung Quốc, niên hiệu Khai Nguyên đời nhà Đường.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Da-Thâu-Già● 耶輸伽; Pāli: Yasa, con trai một thương gia rất giàu có. Vin. i. 15ff.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Dạ Tọa● (Nh. Yaza). Tọa thiền sau 9 giờ tối là giờ thường đi ngủ ở các Thiền viện.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Da Trâu● Ngưu bì. Trùm da trâu đi ra nắng càng bị bó cứng; buộc râu rồng (long tu). Xuống nước càng thắt chặt, đau đớn. Hai cái dùng để chỉ cái phước hữu lậu của người và trời làm hại huệ mạng.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Dã Truật● Ở đây là loại Bạch Truật (Atractylodes Macrocephala) mọc hoang (gọi như vậy để phân biệt với loại Chủng Truật thường được trồng ở Phước Kiến, Hồ Nam, Chiết Giang…). Bạch Truật là loài thảo mộc có lá đơn, hẹp dài, hoa màu tím. Phần dùng làm thuốc là củ (thân ngầm), đôi khi còn gọi là Truật,(...)
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Da Xá● Đôi khi còn được ghi là Yaśoda (do vậy, còn phiên âm là Gia Thâu Đa), dịch nghĩa là Danh Văn hoặc Thiện Xưng, người xứ Ba La Nại (Vārānasī), là con của trưởng giả Thiện Giác. Do chán nhàm thế tục, Ngài đến xin xuất gia với Phật, trở thành vị đại đệ tử thứ sáu (sau năm anh em ngài Kiều Trần(...)
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Dạ-xoa● (Yaksha), còn phiên âm là Dược Xoa, dịch nghĩa là Tiệp Tật Quỷ (quỷ nhanh lẹ), Khinh Tiệp (nhẹ nhàng, nhanh chóng), Dũng Kiện (mạnh mẽ) là một loài quỷ trong tám bộ quỷ thần (thiên long bát bộ). Loài quỷ này dưới quyền thống lãnh của Bắc Phương Tỳ Sa Môn thiên vương. Dạ-xoa thân hình đen(...)
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Daimoku● 題 目,cũng gọi là gendai 玄 題 (huyền đề) ; chỉ cho đề mục kinh Pháp hoa. Phái Nhật liên Nhật Bản cho rằng tụng đề mục của kinh này sẽ có được nhiều phước báo.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Daka● Skt : kha-dro. Nghĩa đen, một “người đi trên trời.” Một sinh thể nam giúp cho khởi sanh năng lực phúc lạc trong một hành giả mật thừa lão luyện.
Tìm:
xóa tìm lại
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Dạ-ma Thiên● Gọi đầy đủ là Tu-dạ-ma, dịch nghĩa là “thiện thời phân”, là cõi trời nằm trên cõi trời Đao-lợi.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Dà Phạm Đạt Mạ● Tiếng Phạm (Bhagavaddharma), dịch là Tôn Pháp, một vị sa môn người Ấn Độ, du hóa vào Trung Quốc, niên hiệu Khai Nguyên đời nhà Đường.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Da-Thâu-Già● 耶輸伽; Pāli: Yasa, con trai một thương gia rất giàu có. Vin. i. 15ff.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Dạ Tọa● (Nh. Yaza). Tọa thiền sau 9 giờ tối là giờ thường đi ngủ ở các Thiền viện.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Da Trâu● Ngưu bì. Trùm da trâu đi ra nắng càng bị bó cứng; buộc râu rồng (long tu). Xuống nước càng thắt chặt, đau đớn. Hai cái dùng để chỉ cái phước hữu lậu của người và trời làm hại huệ mạng.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Dã Truật● Ở đây là loại Bạch Truật (Atractylodes Macrocephala) mọc hoang (gọi như vậy để phân biệt với loại Chủng Truật thường được trồng ở Phước Kiến, Hồ Nam, Chiết Giang…). Bạch Truật là loài thảo mộc có lá đơn, hẹp dài, hoa màu tím. Phần dùng làm thuốc là củ (thân ngầm), đôi khi còn gọi là Truật,(...)
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Da Xá● Đôi khi còn được ghi là Yaśoda (do vậy, còn phiên âm là Gia Thâu Đa), dịch nghĩa là Danh Văn hoặc Thiện Xưng, người xứ Ba La Nại (Vārānasī), là con của trưởng giả Thiện Giác. Do chán nhàm thế tục, Ngài đến xin xuất gia với Phật, trở thành vị đại đệ tử thứ sáu (sau năm anh em ngài Kiều Trần(...)
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Dạ-xoa● (Yaksha), còn phiên âm là Dược Xoa, dịch nghĩa là Tiệp Tật Quỷ (quỷ nhanh lẹ), Khinh Tiệp (nhẹ nhàng, nhanh chóng), Dũng Kiện (mạnh mẽ) là một loài quỷ trong tám bộ quỷ thần (thiên long bát bộ). Loài quỷ này dưới quyền thống lãnh của Bắc Phương Tỳ Sa Môn thiên vương. Dạ-xoa thân hình đen(...)
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Daimoku● 題 目,cũng gọi là gendai 玄 題 (huyền đề) ; chỉ cho đề mục kinh Pháp hoa. Phái Nhật liên Nhật Bản cho rằng tụng đề mục của kinh này sẽ có được nhiều phước báo.
- Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Daka● Skt : kha-dro. Nghĩa đen, một “người đi trên trời.” Một sinh thể nam giúp cho khởi sanh năng lực phúc lạc trong một hành giả mật thừa lão luyện.