AJAX progress indicator
Tìm: xóa tìm lại
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Nhất-thiết Chủng-trí
    ● Tức là Phật-trí, có nghĩa là trí-tuệ biết suốt hết thảy pháp.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Nhất-Thiết-Trí
    ● (Sarvajña) còn được phiên âm là Tát Bà Nhã Trí, tức trí đúng như thật hiểu rõ hết thảy các pháp tướng bên trong lẫn bên ngoài. Kinh Nhân Vương Hộ Quốc Bát Nhã Ba La Mật Đa, quyển Hạ giải thích: “Trọn đủ vô lậu giới, thường tịnh giải thoát thân, tịch diệt chẳng nghĩ bàn, gọi là Nhất Thiết(...)
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Nhất-thừa
    ● Giáo-pháp duy-nhất để thành Phật. “Thừa” là cỗ xe, lấy ví-dụ cho giáo-pháp của Phật. Giáo-pháp hay chở người, đi đến bờ Niết-bàn, nên gọi là “Thừa”.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Nhất-Xiển-Đề
    ● (Icchantika), còn phiên âm là Nhất Điên Ca, Nhất Xiển Đề Kha, Xiển Đề v.v… dịch nghĩa là Đoạn Thiện Căn, Tín Bất Cụ Túc (tin tưởng không đầy đủ), Cực Dục (ham muốn cùng cực), Đại Tham, Vô Chủng Tánh (không có chủng tánh), Thiêu Chủng (hạt giống bị cháy). Những cách dịch này đều nhằm diễn tả(...)
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Nhị Căn
    ● Skt. ubhayavyanõjanaka, Pali. ubhatovyanõjanaka, người hai tướng, người tính khí cả nam nữ, sinh lý dị thường. Tứ phần: Nhị hình.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Nhị Chướng
    ● Hai sự chướng ngại, Phiền Não Chướng và Sở tri chướng. Phiền Não Chướng là do chấp ngã mà sinh ra, vì tất cả các hoặc tham, sân, si phát nghiệp nhuận sinh phiền não thân tâm chúng sinh, khiến sinh tử mãi trong ba cõi, năm đường, chướng ngại quả Niết-bàn. Sở tri chướng, do chấp pháp mà sinh(...)
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Nhị Giáp Tiến Sĩ
    ● Đây là quy định từ năm Thái Bình Hưng Quốc thứ 8 (983) đời Tống Thái Tổ đối với thứ hạng đỗ đạt trong kỳ thi Đình. Thi Đình (Điện Thí) do Võ Tắc Thiên sáng lập vào đời Đường, người đi thi phải vào thi trong điện vua, do Hoàng Đế đích thân chủ trì trông thi. Về sau, các kỳ thi Đình do các đại(...)
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Nhị Hà
    ● Dụ cho tham và sân. Bạch đạo dụ cho con đường đưa đến Tây phương
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Nhị Hình
    ● 二形 (S: Ubhayavyañjanaka): người có hai bộ phận sinh dục nam và nữ, sinh lí khác thường. Trong luật của Phật giáo, người này không được xuất gia, thụ giới.
  • Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội Nhị Khóa Hiệp Giải
    ● Do ngài Quán Nguyệt Hưng Từ Biên soạn vào đầu thời Dân Quốc, nhằm giải thích ý nghĩa của hai thời công khóa sáng tối trong Thiền môn, chủ yếu dùng giáo nghĩa tông Thiên Thai để biện định với những đồ biểu rất chi tiết nên rất hữu ích cho người sơ cơ dễ nhớ hiểu các thuật ngữ Phật học phức(...)

Tìm: